Trang chủ Tư vấn luật Pháp luật hôn nhân - gia đình Tài sản chung của vợ chồng gồm những tài sản nào

Tài sản chung của vợ chồng gồm những tài sản nào

Bạn Hoàng Minh Bách hỏi: Tài sản chung của vợ chồng bao gồm những loại tài sản nào….?.Được pháp luật quy định cụ thể như thế nào…?. Hướng dẫn thủ tục ly hôn.

tai-san-chung-cua-vo-chong-la-gi

Gọi Ngay – 0915 101 880 để được tư vấn và hỗ trợ

Luật sư trả lời:

Trong mối quan hệ vợ chống có những trường hợp vợ chồng có những tài sản được tạo lập chung, có những tài sản được tạo lập riêng. Vậy khi nào tài sản được xác định là tài sản chung của hai vợ chồng, khi nào tài sản được xác định là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng.

Căn cứ vào quy định của Luật Hôn Nhân – Gia Đình. Luật An Bình tư vấn và hướng dẫn cụ thể như sau:

1) Tài sản chung vợ của vợ chồng bao gồm:

a) Bao gồm: Tài sản  do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn Nhân– Gia Đình; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

b) Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

c) Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

tai-san-chung-vo-chong

Hotline – 0915 101 880

2) Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung vợ chồng.

a) Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

b) Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản chỉ ghi tên một bên vợ hoặc chồng thì giao dịch liên quan đến tài sản này được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật Hôn Nhân – Gia Đình. Nếu có tranh chấp về tài sản đó thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật Hôn Nhân – Gia Đình

3) Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng

a) Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.

b) Việc định đoạt phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

+) Bất động sản;

+) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;

+) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.

tai-san-chung-vo-chong

Hotline – 0915 101 880

4) Tài sản chung được đưa vào kinh doanh

Trong trường hợp vợ chồng có thỏa thuận về việc một bên đưa tài sản chung vào kinh doanh thì người này có quyền tự mình thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung đó. Thỏa thuận này phải lập thành văn bản.

Nếu bạn cần tư vấn về thủ tục ly hôn; Chia tài sản khi ly hôn; Luật Hôn Nhân – Gia Đình. Vui lòng liên hệ với Luật An Bình để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức.

Luật sư:  Vũ Trường Hùng – 0915 101 880

Bạn tham khảo thêm các bài viết hướng dẫn thủ tục ly hôn.

Hướng dẫn chia tài sản khi ly hôn

– Hướng dẫn thủ tục đơn phương ly hôn

Liên hệ Luật Sư An Bình Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Fanpage Facebook
0915.101.880